I. Tổng quan cụm công nghiệp Xuân Động, Đông Hưng, Thái Bình
Huyện Đông Hưng là trung tâm đầu mối giao thông của tỉnh với các tuyến giao thông huyết mạnh quan trọng như: Quốc lộ 10; Quốc lộ 39; Đường tỉnh ĐT 396B. Thời gian tới sự hình thành của tuyến đường cao tốc Thái Bình- Hà Nam chạy qua khu vực phía bắc huyện Đông Hưng, kết nối Quốc lộ 1A với cảng Hải Phòng; Tuyến đường nối thành phố Thái Bình với tuyến cao tốc Thái Hà, sẽ làm thay đổi có tính đột biến quá trình phát triển kinh tế xã hội khu vực này.
– Cụm công nghiệp Xuân Quang nằm trên xã Đông Xuân được hình thành trên cơ sở Điểm công nghiệp xã Đông Xuân, được UBND huyện Đông Hưng phê duyệt tại quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 với quy mô là 25,76ha và điểm công nghiệp xã Đông Động, nằm trong danh mục các khu, CCN thuộc Đề án Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 06/12/2010. Theo quyết định trên, trong giai đoạn 2010 – 2015, cụm công nghiệp Xuân Quang được quy hoạch mở rộng lên tổng diện tích khoảng 50ha.
– Cụm công nghiệp Đông Động được hình thành trên cơ sở điểm công nghiệp Đông Động thuộc xã Đông Động, quy hoạch điểm công nghiệp Đông Động đã được UBND tỉnh phê duyệt năm 2008 với quy mô khoảng 15ha.
– Cho đến nay quá trình thu hút đầu tư vào 2 cụm công nghiệp đã và và đang được thực hiện với cụm công nghiệp Đông Xuân (Xuân Quang) là 5 doanh nghiệp với diện tích thu hồi đất khoảng 16,5 ha chiếm 85% diện tích đất công nghiệp trong quy hoạch được phê duyệt năm 2007. Cụm công nghiệp Đông Động đã có 8 cơ sở kinh doanh đầu tư với tổng quy mô khoảng 3,5 ha chiếm 35% diện tích đất công nghiệp trong quy hoạch. Với quy mô và diện tích đã được lấp đầy tại cụm công nghiệp Đông Xuân (Xuân Quang) thì việc mở rộng cụm công nghiệp này là cần thiết.
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-UBND của UBND Tỉnh và Công văn số 4477/BCT-CNĐN của Bộ Công thương, ngoài việc mở rộng cụm công nghiệp Đông Xuân (Xuân Quang) còn sát nhập điểm công nghiệp Đông Động để đổi tên thành cụm công nghiệp Xuân Động. Đề án thành lập cụm công nghiệp Xuân Động đã được phê duyệt, làm tiền đề cho việc thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp Xuân Động có tính định hướng hơn.
II. Vị trí địa lý, kết nối cụm công nghiệp Xuân Động, Đông Hưng, Thái Bình
Cụm công nghiệp Xuân Động toạ lạc tại 02 xã Đông Động và Đông Xuân huyện Đông Hưng, Thái Bình
Khu vực lập quy hoạch Cụm công nghiệp Xuân Động ngay cạnh cầu Đống Nam; cách 3km đến QL10. Cách thành phố Thái Bình khoảng 9,5 km. Là cầu nối giao thương giữa huyện Đông Hưng và TP Thái Bình qua cầu Thái Bính và cầu Bo Thái Bình đến các huyện lân cận.
- Cách trung tâm TP Thái Bình: 10 Km;
- Cách trung tâm Hà Nội: 102 Km;
- Cách sân bay Nội Bài: 115 Km;
- Cách cảng Hải Phòng: 59 Km
III. Cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Xuân Động, Đông Hưng, Thái Bình
Cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Xuân Động được xây dựng đồng bộ giữa 2 cụm công nghiệp hiện hữu, kết hợp với các tuyến đường liên thôn, xã huyện Đông Hưng,
– Hệ thống đường giao thông ngoại khu: QL39A chạy giữa cụm công nghiệp có bề rộng 42m, lòng đường 12m, hành lang mỗi bên 15m
– Hệ thống giao thông nội bộ:
+ Cụm công nghiệp Xuân Động sử dụng các tuyến đường dân cư hiện hữu như đường vào thông Quang Trung; các tuyến đường liên thôn, liên xã hiện có; rộng từ 15-20m rất thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển hàng hoá.
– Hệ thống xử lý nước thải: Trạm xử lý nước thải công suất 820 m3/ngày đêm, diện tích sử dụng đất là 2.750m2.
– Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải.
– Hệ thống cấp điện, cấp nước, chiếu sáng công cộng.
IV. Chi phí quản lý, đầu tư tại cụm công nghiệp Xuân Động, Đông Hưng, Thái Bình
- Tiền thuê cơ sở hạ tầng: 65 USD/49 năm.
- Tiền thuê đất: 0.33 USD/m2/năm. Nhà đầu tư thứ cấp được miễn tiền thuê đất 7 năm đầu. Các năm tiếp theo tính theo quy đinh của nhà nước
- Chi phí dịch vụ công nghiệp và bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng: 0.295 USD/m2/năm. Chi phí tính cho từng năm, đơn giá điều chỉnh theo từng giai đoạn.
- Phí quản lý cụm công nghiệp: 1 USD/m2/năm. Phí này được trả hàng năm vào tháng đầu tiên của năm.
- Phí sử dụng điện: 0.1 USD/kwh
- Phí sử dụng nước sạch: 0,40 USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng được tính theo chỉ số ghi trên đồng hồ đo nước
- Phí xử lý nước thải: 1,2 USD/m3. Yêu cầu chất lượng trước xử lý là loại B sau xử lý là loại A.
* Giá trên là giá tham khảo, có thể thay đổi tại từng thời điểm