I. Tổng quan Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng, Thọ Xuân, Thanh Hoá
Địa chỉ: Thị Trấn Sao Vàng và xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân; và xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn.
Quy mô: Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng thuộc địa giới hành chính các xã Xuân Thắng, Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn. Trong đó: Quy mô diện tích đất xây dựng Khu Công nghiệp khoảng 537,3 ha; quy mô diện tích tự nhiên khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 592,3 ha. Cụ thể như sau:
– Xã Xuân Phú: 26,28 ha;
– Thị trấn Sao Vàng 543,89 ha;
– Xã Thọ Sơn: 22,13 ha.
Tính chất khu công nghiệp:
– Là khu công nghiệp hiện đại, đa ngành, sử dụng công nghệ cao;
– Là khu vực được đầu tư đồng bộ, thuận tiện, an toàn cho các nhà đầu tư;
– Là khu công nghiệp phát triển hài hòa với khu vực đô thị lân cận;
II. Vị trí địa lý và kết nối vùng Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng, Thọ Xuân, Thanh Hoá
Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng thuộc địa giới hành chính các xã: Thị Trấn Sao Vàng và xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân; và xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn. Ranh giới cụ thể như sau:
– Phía Bắc giáp Quốc lộ 47 và tuyến đường nối Quốc lộ 47 với đường Hồ Chí Minh;
– Phía Nam giáp Đường số 04 (đường quy hoạch Vành đai phía Nam đô thị Lam Sơn – Sao Vàng);
– Phía Đông giáp Đường số 06 (đường Sao Vàng đi Nghi Sơn);
– Phía Tây giáp Đường số 17 (đường quy hoạch).
- Sân bay Thọ Xuân chỉ 1,5km
- Cách quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh khoảng 3km
- Cách cao tốc Bắc Nam: 10km
- Cách ga Thanh Hoa 36km
- Cách cảng nước sâu Nghi Sơn 92km
III. Cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng, Thọ Xuân, Thanh Hoá
a) Các chỉ tiêu sử dụng đất của Khu Công nghiệp
– Tỷ lệ các loại đất trong KCN:
+ Tỷ lệ diện tích các lô đất xây dựng nhà máy/tổng diện tích toàn khu: 55÷60%;
+ Tỷ lệ đất giao thông: 13÷15%;
+ Tỷ lệ đất cây xanh: 10÷15%;
+ Đất hành chính, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật: 1÷3%;
– Các chỉ tiêu sử dụng đất công nghiệp: Mật độ xây dựng trong lô đất xây dựng nhà máy: 55÷70%; hệ số sử dụng đất từ: 0,5÷3,0.
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
– Giao thông: Mật độ đường: 3÷5 km/km2; bề rộng làn xe tính toán: 3,5÷3,75m.
– Cấp điện:
+ Công nghiệp: 200÷300 kw/ha;
+ DVCC, văn phòng: 100÷150 kw/ha;
+ Giao thông (chiếu sáng): 5÷12 kw/km.
– Cấp nước:
+ Cấp nước công nghiệp: 40m3/ha cho 70% diện tích đất xây dựng nhà máy xí nghiệp.
+ Cấp nước công cộng: 2,0÷3,0 lít/m2 sàn.
– Thoát nước bẩn VSMT:
+ Nước thải sản xuất: ≥ lưu lượng nước cấp.
+ Rác thải: 0,3 tấn/ngày-ha
c. Cụ thể các điều kiện hạ tầng trong Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng, Thọ Xuân, Thanh Hoá
Giao thông nội bộ
Hệ thống trục đường chính rộng 39m
Hệ thống đường nhánh rộng 23m
Hệ thống điện
Nguồn cung cấp điện cho khu đô thị là các trạm biến áp 110/35/6KV Thọ Xuân. Cách khu vực quy hoạch 500m về phía Tây Bắc.
Hệ thống chiếu sáng công cộng
Mạng điện chiếu sáng đường được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt, được bố trí dọc theo các trục đường giao thông.
Hệ thống nước
Nguồn nước cấp cho KCN Lam Sơn Sao Vàng lấy từ nhà máy nước công suất 54,000m3/ngày đêm.
Nhà máy cấp nước phân làm 2 giai đoạn xây dựng:
Giai đoạn 1 công suất 30,000m3/ngày đêm.
Giai đoạn 2 nâng công suất thêm 24,000m3/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa
Được bố trí dọc theo các tuyến đường và tập trung về trạm xử lý của KCN. Đường kính ống thoát nước D600mm-D800mm và đó là hệ thống thoát nước tự động.
Xử lý rác thải
Chất thải rắn từ nhà máy được phận loại, thu gom, chuyển về bãi thải tập trung theo quy định của thị xã.
Xử lý nước thải
Xây mới 2 trạm xử lý nước thải theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: xây dựng nhà máy xử lý số 3 công suất ban đầu của trạm xử lý 10,000m3/ngày đêm, sau đó nâng thành 15,000m3/ngày đêm.
Giai đoạn 2: xây dựng nhà máy xử lý số 4 công suất nhà máy dự kiến 5,000m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước thải gồm 1 trạm bơm công suất dự kiến là 300m3/ngày đêm.
IV. Chi phí quản lý, đầu tư tại Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng, Thọ Xuân, Hà Nội.
Chi phí thuê đất đã có hạ tầng: 1.600.000 đồng/m2
Phí quản lý hạ tầng: 0.25 USD/m2/năm;
Phí xử lý nước thải: 0.30 USD/m3;
Chi phí khác: Theo quy định của nhà cung cấp
Một số ưu thế của Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng
– Thọ Xuân lạ trọng tâm trong tam giác phát triển TP Thanh Hoá – Nghi Sơn – Tho Xuân; được chú trọng đầu tư, quy hoạch phát triển công nghiệp, vận tải, du lịch
– Lợi thế về giao thông: quốc lộ 47, cao tốc Bắc Nam và cảng Hàng Không Thọ Xuân
– Lợi thế về nhân công: Nguồn lao động được đào tạo của Thanh Hoá rất dồi dào, giá rẻ
– Chính sách thu hút đầu tư:
Ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp mới thành lập trong KCN có các dự án công nghệ cao. Theo quy định của pháp luật, các dự án phần mềm thì áp dụng mức thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế trong 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
Ưu đãi thuế đối với các dự án công nghệ cao, quy mô lớn cần thu hút đầu tư, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 30 năm. Sau thời hạn ưu đãi trên, mức thuế TNDN được áp dụng là 25%.