I. Tổng quan Khu công nghiệp Lưu Bình – Thanh Hóa
– Văn bản số 12823/UBND-CN ngày 29/08/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chủ trương tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Lưu Bình, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.
– Quyết định 1476/QĐ-UBND ngày 16/05/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lưu Bình, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá.

– Tên dự án đất công nghiệp: Khu công nghiệp Lưu Bình
– Tính chất, chức năng: Là khu công nghiệp có sử dụng công nghệ cao, ưu tiên các ngành nghề: lắp ráp linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin…
– Quy mô: Quy mô KCN Lưu Bình: Theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ số Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 27/01/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa KCN Lưu Bình có quy mô diện tích khoảng 470ha, trong đó: Diện tích đất công nghiệp khoảng 443,77ha (sau khi trừ diện tích các dự án đã có trong ranh giới quy hoạch 26,23ha) đảm bảo phù hợp Quy hoạch vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045.
Khu công nghiệp được chia thành 03 khu vực, tương ứng với 03 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Quy mô 161,30 ha.
- Giai đoạn 2: Quy mô 140,57 ha.
- Giai đoạn 3: Quy mô 141,90 ha.
II. Vị trí địa lý, kết nối vùng Khu công nghiệp Lưu Bình – Thanh Hóa
Khu đất có vị trí thuộc địa giới hành chính thuộc 4 xã Quảng Lưu, Quảng Nhân, Quảng Lộc, Quảng Bình huyện Quảng Xương. Khu vực lập quy hoạch theo quy hoạch có kết nối giao thông thuận lợi, tiếp giáp tuyến đường Quốc lộ 1 ở phía Tây; đường tỉnh 511 và đường ven biển ở phía Đông, cụm công nghiệp Cống Trúc; khu du lịch Farmstay ở phía Tây. Như vậy, xung quanh dự án đều tiếp cận hệ thống giao thông, các dự án khu, cụm công nghiệp lân cận và khu dân cư, việc đề xuất ranh giới và lựa chọn quy mô 470,00ha là phù hợp với định hướng quy hoạch và thực trạng sử dụng đất của khu vực.
Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Quảng Nhân;
- Phía Nam giáp xã Tiên Trang
- Phía Đông giáp kênh Bắc và dân cư hiện trạng;
- Phía Tây giáp cụm công nghiệp cống trúc và khu du lịch Farmstay trong quy hoạch;
III. Cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Lưu Bình – Thanh Hóa
KCN được phân thành 5 khu chức năng (loại đất) chính:
- Đất dịch vụ KCN;
- Đất Nhà máy, kho bãi, cảng chuyên dụng;
- Đất cây xanh, mặt nước;
- Đất khu kỹ thuật;
- Đất giao thông
Đất dịch vụ công nghiệp:
Bao gồm chức năng: Nhà điều hành trung tâm nơi làm việc của ban quản lý Khu công nghiệp, khu lưu trú cho cán bộ chuyên gia, khu trưng bày sản phẩm, trung tâm giao thương tập trung, khu dịch vụ cho thuê cung cấp nhu yếu phẩm phục vụ sản xuất, các Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trạm PCCC…. Để mục đích là giao cho các doanh nghiệp làm nhà ở lưu trú, và các công trình dịch vụ khác.
Bao gồm lô đất xây dựng công trình dịch vụ (ký hiệu DV.01 và DV.06) có diện tích 9,87ha. Chiếm 9,78% tổng diện tích đất KCN.
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Mật độ xây dưng tối đa: 70 %.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,5 lần.
Đất sản xuất công nghiệp
Bao gồm các lô đất xây dựng nhà máy có ký hiệu CN.01 đến CN.21 quy mô 317,54ha được phân chia diện tích linh hoạt cho các loại nhà máy: từ 1,5-3 ha và trên 3ha. Chiếm 71,56% tổng diện tích đất KCN.
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Mật độ xây dưng tối đa: 70 %.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,5 lần.
Đất cây xanh, mương nước
Đất cây xanh bao gồm lô đất xây dựng công trình dịch vụ (ký hiệu CX.01 đến CX.14) có diện tích 55,29ha. Mương thoát nước (ký hiệu MN.02 đến MN.06 và MN.08 đến MN.11) có diện tích 10,88ha. Chiếm 12,46% tổng diện tích đất KCN.
Các khu đấu nối hạ tầng kỹ thuật
Trạm điện, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, điểm thu gom trung chuyển CTR bố trí trung tâm của dự án, được bố trí nhằm Phu hợp theo địa hình thoát nước và khoảng cách với khu dân cư, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, môi trường và thuận lợi cho kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn KCN.
Đất hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu KT.01 đến KT.04) có diện tích 8,36ha. Chiếm 1,88% tổng diện tích đất KCN.
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Mật độ xây dưng tối đa: 60 %.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 2 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần.
Hạ tầng giao thông
Giao thông đối ngoại KCN: Đường QL1 phía Tây, đường tỉnh lộ 511 và đường Ven Biển phía Đông. Đường Thái Bình (A-A) theo QH lộ giới 54,0 m, đường Bình Lưu Thái (D-D) theo QH lộ giới 40,0 m, đường DT2 (B-B) theo QH lộ giới 40,0 m, đường Lĩnh Thái nối dài (C-C) theo QH lộ giới 30,0 m
– Giao thông nội bộ KCN:
- Đất giao thông KCN có diện tích 49,53ha. Chiếm 11,16% tổng diện tích đất KCN.
- Gồm một trục đường chính (mặt cắt 1-1) chạy giữa KCN theo hướng từ Bắc xuống Nam kết Noi với các tuyến đường theo QH vùng huyện, tổng lộ giới 37,0 m đảm bảo thuận tiện cho việc tổ chức giao thông, bố trí hệ thống Hạ tầng kỹ thuật và phân chia các lô đất trong KCN.
- Tuyến đường trục nhánh KCN rộng (mặt cắt 2-2) chạy giữa KCN theo hướng từ Đông sang Tây, tổng lộ giới 29,0 m, nhiệm vụ tổ chức giao thông trước khi kết nối ra 2 tuyến đường Quy hoạch đối ngoại A-A, B-B, C-C, D-D.
- Tuyến đường nội bộ KCN rộng (mặt cắt 3-3 và 4-4) chạy dọc đường Thái Bình theo hướng từ Đông sang Tây và giáp tuyến đường Quỳnh Lộc – Quỳnh Định, tổng lộ giới 20,5 m đến 24,5 m, nhiệm vụ tổ chức giao thông trước khi kết nối ra 2 tuyến đường Quy hoạch đối ngoại A-A, B-B, C-C, D-D.
- Cổng ra vào: KCN có cổng chính và cổng phụ tại các vị trí kết Noi với tuyến đường Thái Bình (mặt cắt A-A)
IV. Chi phí hạ tầng, chính sách đầu tư tại Khu công nghiệp Lưu Bình – Thanh Hóa
Khu công nghiệp Lưu Bình đang trong quá trình phê duyệt triển khai Hạ tầng, datkhucongnghiep.com sẽ tiếp tục cập nhật về tình hình triển khai khu công nghiệp Lưu Bình.
Quý khách doanh nghiệp quan tâm liên hệ: 0936314555