Thủ tục chuyển nhượng đất khu công nghiệp?

Chuyển nhượng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp là việc người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp cho chủ thể khác dưới hình thức hợp đồng chuyển nhượng. Nhu cầu này hoàn toàn chính đáng khi người sử dụng không có nhu cầu hoặc không còn mong muốn sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Câu hỏi đặt ra là Người sử dụng đất có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm không nghiệp hay không? Thủ tục chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp được thực hiện như thế nào? Cần lưu ý những vấn đề gì khi Nhận chuyển nhượng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp?

Thủ tục chuyển nhượng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp?

1. Có được chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp?

Theo Điều 149, 174, 175 Luật Đất đai 2013 quy định rõ đối tượng, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng đất trong khu công nghiệp; người được nhà nước cho thuê đất khu công nghiệp, cụm cộng nghiệp có quyền cho thuê lại, chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp, cụ thể như sau:

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.

Trường hợp đất trong khu công nghiệp là loại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (tham Khảo điều 174 luật đất đai năm 2013)

Trường hợp đất trong khu công nghiệp là loại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.(tham Khảo điều 175 luật đất đai năm 2013)

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Khu công nghiệp

Căn cứ MỤC 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT; Điều 188 Luật Đất đai 2013, cần lưu ý các điều kiện sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Đất vẫn còn thời hạn sử dụng theo phê duyệt Khu công nghiệp.
  • Ngoài các điều kiện quy định trên, người sử dụng đất trong khu công nghiệp khi thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải tuân thủ các điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.

3. Hồ sơ chuyển nhượng đất khu công nghiệp

Căn cứ Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì Hồ sơ chuyển nhượng đât khu công nghiệp gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp trong khu công nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển nhượng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì sẽ tiến hành các bước tiếp theo, nếu không sẽ yêu cầu bổ sung – hoàn chỉnh;

Bước 3: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bước 5: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Bước 6: Trả kết quả. Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

5. Thời gian, chi phí thực hiện Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp theo quy định của nhà nước?

Thời gian

Căn cứ Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy đinh: Thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp là không quá 10 ngày tính từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.

Chi phí chuyển nhượng đất trong KCN

Lệ phí trước bạ. Được tính như sau: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ * 0,5%

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2;

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ;

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới: tối đa không quá 100.000 đồng/giấy, tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại;

Phí cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại;

Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/lần;

Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.

Hy vọng bài viết trên đã giúp quý doanh nghiệp có được các nhìn tổng quát về việc Nhận chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Quý khách hàng có nhu cầu tìm mua, thuê lại đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp liên hệ Bất động sản công nghiệp Winland để được hỗ trợ.

Bất động sản công nghiệp Winland

Hotline: 0936314555

Nguồn tổng hợp

Bài viết liên quan

Tư vấn miễn phí (24/7) 0936314555