Danh sách các khu công nghiệp Hưng Yên cập nhật đến năm 2024
Căn cứ Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tỉnh Hưng Yên định hướng phát triển:
Về ngành công nghiệp:
– Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, gắn với mục tiêu đảm bảo các điều kiện về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
– Tập trung phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên bao gồm: Công nghiệp công nghệ cao gắn với công nghệ số (sản xuất các sản phẩm điện tử, viễn thông, chíp bán dẫn, sản phẩm quang học, chế tạo phần mềm, sản phẩm công nghệ số;…); công nghiệp sản xuất thiết bị điện, năng lượng; công nghiệp sản xuất cơ khí – chế tạo (sản xuất, lắp ráp ô tô, phương tiện vận tải, máy móc, phụ tùng, linh kiện,…); công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm chất lượng cao; công nghiệp sản xuất các thiết bị y tế, hóa dược, công nghệ sinh học, dược phẩm; công nghiệp dệt may; công nghiệp vật liệu, nhất là vật liệu mới…
– Hình thành các khu công nghiệp quy mô lớn, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu phát triển bền vững. Phát triển nhanh các khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp hỗ trợ để thu hút các dự án đầu tư lớn, hiện đại, ứng dụng công nghệ cao gắn với phát triển các cụm công nghệ để phục vụ các dự án quy mô nhỏ, vừa và công nghiệp hỗ trợ.
Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư lớn; ưu tiên thu hút các ngành công nghệ cao, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao, nâng cao hiệu quả kinh tế các khu công nghiệp, tăng nhanh tỷ lệ lấp đầy. Kết hợp phát triển theo chiều rộng với phát triển theo chiều sâu các khu công nghiệp để tăng tính cạnh tranh quốc gia và quốc tế, hình thành các cụm liên kết ngành có quy mô lớn; đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; thành lập mới và phát triển các khu công nghiệp đã có trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; ưu tiên thành lập mới, mở rộng các khu công nghiệp có vị trí thuận lợi, khả năng thu hút các nhà đầu tư, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Đến năm 2030 quy hoạch toàn tỉnh có 30 khu công nghiệp (gồm 17 khu công nghiệp đã có trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, 13 khu công nghiệp tiềm năng quy hoạch mới) với tổng diện tích khoảng 9.589 ha. Sau năm 2030, quy hoạch thêm 05 khu công nghiệp tiềm năng với tổng diện tích khoảng 2.460 ha.
Việc thành lập, mở rộng các khu công nghiệp bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu, kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp được phân bổ và các quy định pháp luật có liên quan.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
STT | Tên Khu công nghiệp | Diện tích quy hoạch dự kiến (ha) | Địa điểm |
I. Các khu công nghiệp đã có trong quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận | |||
1.1 | Phố Nối A | 688,94 | Huyện Văn Lâm, huyện Yên Mỹ, thị xã Mỹ Hào |
1.2 | Dệt may Phố Nối | 121,81 | Huyện Yên Mỹ, thị xã Mỹ Hào |
1.3 | Thăng Long II | 525,7 | Thị xã Mỹ Hào, huyện Yên Mỹ |
1.4 | Minh Đức | 198 | Thị xã Mỹ Hào |
1.5 | Minh Quang | 150 | Thị xã Mỹ Hào |
1.6 | Yên Mỹ | 280 | Huyện Yên Mỹ |
1.7 | Yên Mỹ II | 313,5 | Huyện Yên Mỹ |
1.8 | Kim Động | 100 | Huyện Kim Động |
1.9 | Tân Dân | 200 | Huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ |
1.10 | Lý Thường Kiệt | 300 | Huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ, huyện Ân Thi |
1.11 | Sạch | 143,08 | Huyện Khoái Châu, huyện Ân Thi |
1.12 | Số 03 | 159,71 | Huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ, huyện Ân Thi |
1.13 | Số 05 | 192,64 | Huyện Ân Thi, huyện Kim Động |
1.14 | Thổ Hoàng | 250 | Huyện Ân Thi |
1.15 | Văn Nhuệ – Hoàng Hoa Thám (Tân Á Đại Thành) | 200 | Huyện Ân Thi |
1.16 | Số 06 | 308,2 | Huyện Ân Thi |
1.17 | Số 01 | 263,85 | Huyện Yên Mỹ, huyện Ân Thi |
Tổng | 4.395,43 | ||
II. Các khu công nghiệp có tiềm năng, dự kiến thành lập mới hoặc mở rộng trong trường hợp được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật | |||
1. Các khu công nghiệp tiềm năng quy hoạch mới giai đoạn 2021 – 2030 | |||
1.1 | Tân Phúc – Quang Vinh – Hoàng Hoa Thám | 200 | Huyện Ân Thi |
1.2 | Phố Hiến | 370 | Thành phố Hưng Yên, huyện Tiên Lữ |
1.3 | Số 04 | 390 | Huyện Ân Thi, huyện Kim Động, huyện Khoái Châu |
1.4 | Kim Động – Ân Thi | 399,7 | Huyện Kim Động, huyện Ân Thi |
1.5 | Số 07 | 198,6 | Huyện Ân Thi |
1.6 | Hưng Long – Ngọc Lâm – Xuân Dục | 391,7 | Thị xã Mỹ Hào |
1.7 | Chính Nghĩa – Phạm Ngũ Lão | 200 | Huyện Kim Động |
1.8 | Bãi Sậy | 495 | Huyện Ân Thi |
1.9 | Tiên Lữ – Kim Động – Ân Thi | 463,1 | Huyện Tiên Lữ, huyện Kim Động, huyện Ân Thi |
1.10 | Ân Thi I | 450 | Huyện Ân Thi |
1.11 | Phù Cừ | 544 | Huyện Ân Thi, huyện Phù Cừ |
1.12 | Phù Cừ – Tiên Lữ I | 386 | Huyện Phù Cừ, huyện Tiên Lữ |
1.13 | Văn Giang | 300 | Huyện Văn Giang |
Tổng | 4.788,1 | ||
2. Các khu công nghiệp tiềm năng mở rộng giai đoạn 2021 – 2030 | |||
2.1 | Phố Nối A | 207,5 | Huyện Văn Lâm |
2.2 | Văn Nhuệ – Hoàng Hoa Thám (Tân Á Đại Thành) | 69,0 | Huyện Ân Thi |
2.3 | Kim Động | 100 | Huyện Kim Động |
2.4 | Số 05 | 28,6 | Huyện Ân Thi, huyện Kim Động |
Tổng | 405,1 | ||
3. Các khu công nghiệp tiềm năng quy hoạch giai đoạn sau năm 2030 | |||
3.1 | Phù Cừ – Tiên Lữ II | 360 | Huyện Phù Cừ, huyện Tiên Lữ |
3.2 | Khoái Châu | 150 | Huyện Khoái Châu |
3.3 | Kim Động – Khoái Châu | 1.400 | Huyện Kim Động, huyện Khoái Chau |
3.4 | Ân Thi II | 300 | Huyện Ân Thi |
3.5 | Mỹ Hào | 250 | Thị xã Mỹ Hào |
Tổng | 2.460 |
Mục tiêu chung đến năm 2030, Hưng Yên phát triển nhanh, bền vững, trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại, có quy mô kinh tế và trình độ phát triển trong nhóm dẫn đầu cả nước; hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội đồng bộ, hiện đại; công nghiệp thuộc nhóm phát triển mạnh của cả nước; phát triển bền vững theo xu hướng chuyển đổi xanh dựa trên phát triển nền kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; xã hội phát triển hài hoà với thiên nhiên; bản sắc văn hóa được bảo tồn và phát huy; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân được nâng cao; quốc phòng và an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm.